Trường hợp hủy tờ khai: trường hợp 1 bắt buộc doanh nghiệp phải hủy tờ khai: vượt quá thời gian 15 ngày ... Trường hợp 2 hủy tờ khai theo yêu cầu người khai hải quan: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố, Khai nhiều tờ khai, Khai sai các chỉ tiêu sau trên tờ khai, ...
Trung Quốc là một trong các quốc gia xuất nhập khẩu quan trọng tại Việt Nam. Sau đây, chúng tôi nêu rõ 5 Incoterms® quan trọng nhất khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa từ hoặc sang Trung Quốc, ý nghĩa của chúng và ưu nhược điểm của chúng là gì, và lựa chọn nào sẽ phù hợp với bạn nhé !
1. FOB (free on Board) là gì? Khai thác Ưu nhược điểm thế nào khi xuất nhập hàng tại Trung Quốc
Đây là thuật ngữ được sử dụng nhiều nhất khi xuất nhập khẩu tại Trung Quốc. Với FOB, trách nhiệm của người bán chấm dứt khi hàng hóa lên Tàu
Ưu điểm
Ít rủi ro: Như người mua, bạn toàn quyền kiểm soát việc trả, thỏa thuận, và quản lý chuyến hàng. Bạn cũng có thể tin tưởng vào Forwarder mà bạn lựa chọn.
Tiết kiệm chi phí: Bạn có được nhiều khả năng kiểm soát được việc thương lượng về giá từ Bảo hiểm, Thuế và các loại phí khác
Nhược điểm
Đôi khi người bán có mối quan hệ tốt với Forwarder của họ và họ không muốn thay đổi nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển khác.
2. EXW (Ex Works) là gì? Khai thác Ưu nhược điểm thế nào khi xuất nhập hàng tại Trung Quốc
Việc vận chuyển hoàn tất khi người mua nhận hàng hóa từ người bán tại địa điểm chỉ định, như kho hàng hoặc nhà máy. Người mua tiếp nhận quyền sở hữu và chịu trách nhiệm khi hàng hóa có sẵn và đã sẵn sàng vận chuyển. Thuật ngữ này được dùng trong vận tải biển và hàng không.
Ưu điểm
Tối thiểu trách nhiệm cho người bán
Bạn sẽ nhận được báo giá thấp hơn từ người bán ở Trung Quốc so với việc sử dụng các Incoterms khác
Nhược điểm
Người mua hàng có thể tìm được nhà cung cấp dịch vụ Logistics giỏi trong việc xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu. Trái lại, rủi ro có thể rất lớn. Rủi ro có thể từ thông quan Hải quan tại Cảng Trung Quốc và Vận chuyển nội địa từ nhà máy đến Cảng.
Lời khuyên: Chúng tôi khuyên bạn nên cân nhắc nghiêm túc khi chọn EXW. Sự phức tạp của việc giải quyết vận chuyển nội địa ở Trung Quốc và thông quan tại các cảng của Trung Quốc và các vấn đề liên quan khác có thể quản lý rất nhiều việc.
3. CIF (Cost, Insurance and Freight) là gì? Khai thác Ưu nhược điểm thế nào khi xuất nhập hàng tại Trung Quốc
Theo CIF, người mua chỉ có quyền sở hữu hàng hóa tại cảng đích, người bán kiểm soát cước vận chuyển.
Thuật ngữ này chỉ áp dụng cho vận tải biển, không áp dụng cho vận tải hàng không. CIF ít phổ biến khi nhập hàng từ nhà cung cấp Trung Quốc.
Ưu điểm
Giảm thiểu trách nhiệm cho người mua
Nhược điểm
Mất kiểm soát đối với các lô hàng và rủi ro chậm trễ có thể xảy ra
Chi phí đến cao. Vì an toàn nhất nếu bạn có thêm một đối Logistics để giải quyết hàng hóa khi đến nơi, chẳng hạn như Thủ tục hải quan điểm đến, quản lý cảng đến kho và thuế nhập khẩu
4. CFR (Cost and Freight) là gì? Khai thác Ưu nhược điểm thế nào khi xuất nhập hàng tại Trung Quốc
CFR hoặc Cost and Freight là Incoterm® dành riêng cho vận tải đường biển. Như đã đề cập ở trên, sự khác biệt giữa thỏa thuận CFR và CIF là tối thiểu. Sự khác biệt giữa CFR và CIF là bảo hiểm bắt buộc phải được cung cấp bởi người bán theo CIF. Tuy nhiên, với CFR bảo hiểm là tùy chọn.
Nếu bạn chọn làm việc theo CFR, chúng tôi đặc biệt khuyên bạn là người mua nên xác định rõ ràng và chỉ định các điều khoản bảo hiểm trong hợp đồng mua bán.
Ưu điểm
Là một người mua, bạn không cần phải bận tâm về việc sắp xếp vận chuyển. Người bán xử lý mọi thứ
Là người bán, bạn cần trả tiền cho Forwarder khi gửi hàng cho người mua. Cần chú ý về dòng tiền
Là người mua, CFR tiết kiệm được tiền nếu bạn mua được bảo hiểm tốt với giá cả phải chăng.
Nhược điểm
Người bán của bạn thêm chi phí vận chuyển vào giá bán của họ. Vì vậy, giá mua của bạn có thể tăng
Đối với người bán, trách nhiệm của họ đối với mất mát và hư hỏng hàng hóa sẽ chấm dứt một khi hàng hóa đã được lên tàu. Vì thế, sự sắp xếp để giảm thiểu rủi ro cho người mua được gợi ý để phù hợp với hợp đồng.
Không kiểm soát được lô hàng và rủi ro chậm trễ có thể xảy ra đối với người mua
5. DDP (Delivered Duty Paid) là gì? Khai thác Ưu nhược điểm thế nào khi xuất nhập hàng tại Trung Quốc
Thuật ngữ này nghe có vẻ khá thách thức đối với người bán. Với DDP, người bán có nghĩa vụ bao trả mọi thứ trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Người mua chỉ cần dỡ hàng tại điểm đến cuối cùng.
Ưu điểm
Tối thiểu trách nhiệm cho người mua
Nhược điểm
Người bán chịu mọi rủi ro
Người mua không có quyền kiểm soát các thời điểm của hàng hóa
Người mua không kiểm soát được chi phí thật
Incoterm® nào tốt nhất khi xuất nhập khẩu Trung Quốc?
Ngay cả các chuyên gia trong ngành cũng không thể phân biệt đâu là Incoterm tốt nhất khi nhập khẩu từ Trung Quốc. Cả FOB và EXW đều được ủng hộ.
Đối với nhập khẩu từ Trung Quốc
Đối với các nhà nhập khẩu mới, chúng tôi khuyên bạn không nên cam kết với CIF Incoterm® trừ khi bạn đã hiểu người bán.
Chọn FOB Incoterm nếu tình hình cho phép để tránh bất kỳ bất ngờ khó chịu nào khi hàng đến.
Nói chung, bất kỳ ai có quyền kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng hóa sẽ kiểm soát giá cả. Mặc dù có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với việc vận chuyển, bạn sẽ có nhiều quyền lực hơn để thương lượng giá cả và giảm thiểu rủi ro về các khoản phí bất ngờ. Sự hiểu biết vững chắc về Incoterms® và thương lượng cẩn thận giữa bạn và nhà cung cấp Trung Quốc có thể giúp giao dịch của bạn diễn ra suôn sẻ.
Đối với nhà xuất khẩu sang Trung Quốc
Là một nhà xuất khẩu có kiến thức hạn chế về thủ tục hải quan của Trung Quốc hoặc các quy tắc nhập khẩu liên quan khác, FOB có thể giảm thiểu rủi ro và nghĩa vụ vận tải của bạn ở mức cao nhất. Tuy nhiên, nếu người bán có kinh nghiệm và người mua Trung Quốc của bạn không có đủ năng lực để xử lý việc vận chuyển, DDP cũng có thể là một lựa chọn tốt. Khi đó, bạn sẽ kiểm soát hoàn toàn việc vận chuyển và có nhiều lợi thế hơn để tối đa hóa lợi nhuận của mình.
Chúng tôi ở đây để hỗ trợ bạn với Incoterms® ở Trung Quốc
Eimskip sẽ là đối tác vận chuyển mà bạn đang cần, chúng tôi sẽ giúp bạn làm rõ và đưa ra lựa chọn về Incoterm phù hợp với doanh nghiệp của bạn. Tại Eimskip, chúng tôi cung cấp các dịch vụ vận chuyển đường biển, vận chuyển đường bộ và các dịch vụ Khai thuê hải quan để bao gồm tất cả các quy trình trong quá trình vận chuyển hàng hóa để giúp bạn dễ dàng kinh doanh.
Từ 15/9/2022 trở đi, nếu doanh nghiệp không Khai mã số Block code hoặc khai sai mã số Stowage code / Block Code, hãng tàu sẽ charge phí COD (tương tự phí phí Change of Destination). Lưu ý rằng, doanh nghiệp cần khai báo Block code như trên Booking để tránh phát sinh chi phí tại cảng Cái Mép.
Thông báo được áp dụng cho các hãng tàu đi tuyến Việt Nam - US/ Canada, điển hình là HMM, YML, Evergreen và OOCL… Đối với các container hàng xuất đi US / CA thì shipper / FWD phải khai số Block Code / stowage code lên Container packing list / Export.
Tạo Block Code trong CMS
Mã (code) = giống Block Code của Cảng/ hãng tàu
Tên Cảng = tên Cảng chính + Code
Mã cảng có BLOCK CODE / STOWAGE CODE NUMBER cho hàng xuất đi USA và CANADA
Nếu hạ container theo những Cảng dưới đây cảng chuyển tải bên dưới, vui lòng ghi chú BLOCK CODE (BLOCK CODE xem trong Booking).
Nếu không ghi chú Blockcode này sẽ không được hạ container.
Nếu ghi sai Blockcode number, sẽ chịu trách nhiệm chi phí phát sinh.
TCIT thu phí thay đổi cảng dỡ theo Mục 7 bảng 15. Mục 7 bảng 15 bảng giá áp dụng từ 15/09/2022 đã được đăng lên website TCIT.
Nếu khách hàng khai Eport, khách khai sai cảng chuyển tải: khách chịu phí.
Nếu khách hàng hạ container ở ICD đúng theo thông tin trên booking, ICD gửi sai thông tin cho TCIT: ICDs chịu phí.
Nếu hãng tàu điều chỉnh khác với container booking cung cấp cho khách hàng: Hãng tàu chịu phí.
STT
CẢNG CHÍNH
CODE
TÊN CẢNG
1
TACOMA
USTIW
TACOMA
2
USTIW1
TACOMA - USTIW1
3
USTIW2
TACOMA - USTIW2
4
USTIW3
TACOMA - USTIW3
5
USTIW4
TACOMA - USTIW4
6
VANCOUVER
CAVAN
VANCOVER
7
CAVA1
VANCOVER - CAVA1
8
CAVA2
VANCOVER - CAVA2
9
CAVA3
VANCOVER - CAVA3
10
CAVA4
VANCOVER - CAVA4
11
LONG BEACH
USLGB
LONG BEACH
12
USLG1
LONG BEACH - USLG1
13
USLG2
LONG BEACH - USLG2
14
USLG3
LONG BEACH - USLG3
15
USLG4
LONG BEACH - USLG4
16
USLG5
LONG BEACH - USLG5
17
USLG6
LONG BEACH - USLG6
18
USLG7
LONG BEACH - USLG7
19
USLG8
LONG BEACH - USLG8
20
LOS ANGELES
USLAX
LOS ANGELES
21
USLA1
LOS ANGELES - USLA1
22
USLA2
LOS ANGELES - USLA2
23
USLA3
LOS ANGELES - USLA3
24
USLA4
LOS ANGELES - USLA4
25
USLA5
LOS ANGELES - USLA5
26
USLA6
LOS ANGELES - USLA6
27
USLA8
LOS ANGELES - USLA8
Mã cảng có BLOCK CODE / STOWAGE CODE NUMBER cho hàng xuất đi USA và CANADA
TCIT thu phí thay đổi cảng dỡ theo Mục 7 bảng 15. Mục 7 bảng 15 bảng giá áp dụng từ 15/09/2022 đã được đăng lên website TCIT.
- Nếu khách hàng khai Eport, khách khai sai cảng chuyển tải: khách chịu phí.
- Nếu khách hàng hạ container ở ICD đúng theo thông tin trên booking, ICD gửi sai thông tin cho TCIT: ICDs chịu phí.
- Nếu hãng tàu điều chỉnh khác với container booking cung cấp cho khách hàng: Hãng tàu chịu phí.
Hiện tại Eport các cảng đi Mỹ, Canada đã update đầy đủ các mã Cảng có BLOCK CODE / STOWAGE CODE NUMBER cho hàng xuất đi US / CA.
Để biết thêm thông tin chi tiết về khai báo hải quan khi xuất hàng đi USA và Canada bạn hãy liên hệ tại:
CÔNG TY TNHH EIMSKIP VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 96 Cao Thắng, Phường 4, Quận 3, TP.HCM
Hotline mobile: 091 922 6984 (Mr. Long)
Email: info@eimskip.vn
Dịch vụ khai báo hải quan giá tốt, uy tín
Dịch vụ vận chuyển đường biển chuyên hàng lạnh, đông lạnh giá tốt nhất thị trường