Thủ Tục Nhập Khẩu Hóa Chất - Hướng Dẫn Chi Tiết

Vy Ngô - 19/12/2024

Nhập khẩu hóa chất là quá trình phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về hồ sơ, giấy phép, kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy. Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp cho bạn quy trình nhập khẩu hóa chất chi tiết, những tài liệu cần thiết và các lưu ý giúp doanh nghiệp tránh rủi ro trong quá trình nhập khẩu.

Xem thêm: 

Dịch vụ xuất nhập khẩu là gì? Những điều mà doanh nghiệp nên nắm

Top 5 Công ty xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu Việt Nam 2024

thủ tục nhập khẩu hóa chất

Nhập khẩu hóa chất là gì?

Nhập khẩu hóa chất là quá trình đưa các loại hóa chất từ nước ngoài vào Việt Nam để sử dụng cho các mục đích thương mại, sản xuất, nghiên cứu, hoặc các hoạt động khác. Việc nhập khẩu này cần tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam về an toàn, sức khỏe, và bảo vệ môi trường.

Hóa chất nhập khẩu có thể bao gồm:

  • Nguyên liệu sản xuất: Dùng trong công nghiệp, y tế, nông nghiệp.
  • Hóa chất thương mại: Dùng cho mục đích kinh doanh, buôn bán.
  • Hóa chất đặc thù: Dùng trong nghiên cứu, thí nghiệm.

Chính sách nhập khẩu và dán nhãn hàng nhập khẩu

Chính sách nhập khẩu hóa chất

Việc nhập khẩu hóa chất phải tuân thủ các quy định sau:

  • Hóa chất không thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
  • Đối với hóa chất có yêu cầu đặc biệt (hóa chất độc hại, nguy hiểm), cần có giấy phép nhập khẩu do Bộ Công Thương hoặc cơ quan chức năng cấp.
  • Các loại hóa chất thuộc danh mục phải khai báo phải được đăng ký qua hệ thống khai báo hóa chất quốc gia trước khi nhập khẩu.

Quy định về dán nhãn hàng hóa nhập khẩu

Nhãn hàng hóa hóa chất nhập khẩu phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP và Nghị định 113/2017/NĐ-CP, bao gồm:

Thông tin bắt buộc trên nhãn mác:

  • Tên hóa chất (tên thương mại và tên khoa học).
  • Thành phần hóa chất, công thức hóa học.
  • Số CAS (Chemical Abstract Service) để định danh hóa chất.
  • Thông tin cảnh báo nguy hiểm: Hình ảnh, ký hiệu, và mô tả cụ thể mức độ nguy hiểm của hóa chất.
  • Hướng dẫn sử dụng và bảo quản an toàn.
  • Tên và địa chỉ nhà sản xuất, nước sản xuất.
  • Tên và địa chỉ tổ chức nhập khẩu tại Việt Nam.

Ngôn ngữ trên nhãn:

  • Thông tin trên nhãn phải được thể hiện bằng tiếng Việt.
  • Có thể bổ sung ngôn ngữ gốc của nước xuất khẩu nhưng không được làm mất đi nội dung tiếng Việt.

Yêu cầu đặc biệt:

  • Nếu hóa chất là hỗn hợp, nhãn phải ghi rõ các thành phần chính và tỷ lệ của chúng.
  • Đối với các hóa chất nguy hiểm, nhãn phải tuân thủ hệ thống phân loại và ghi nhãn hóa chất toàn cầu (GHS).

Mã HS của hóa chất

Mã HS (Hệ thống Harmonized) là chuỗi số tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng để phân loại hàng hóa trong thương mại toàn cầu. Sự khác biệt về mã HS giữa các quốc gia chỉ xuất hiện ở phần số mở rộng. Do vậy, 6 chữ số đầu tiên của mã HS luôn thống nhất trên toàn cầu đối với cùng một loại hàng hóa.

Xem thêm: HS Code là gì? Cách tra mã HS Code chính xác và hiệu quả

Dưới đây, Eimskip chia sẻ bảng mã HS cho các loại hóa chất phổ biến:

Mã HS

Mô tả

2806

Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.

2809

Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.

2811

Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.

2812

Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại.

2813

Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.

2814

Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.

2815

Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.

2816

Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.

2817

Kẽm oxit; kẽm peroxit.

2818

Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.

2819

Crom oxit và hydroxit.

2820

Mangan oxit.

2821

Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng.

2826

Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.

2827

Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.

2828

Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.

2829

Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.
2830 Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2831 Dithionit và sulphoxylat.
2832 Sulphit; thiosulphat.
2833 Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
2834 Nitrit; nitrat.
2835 Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2836 Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat.
2837 Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức.
2839 Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
2840 Borat; peroxoborat (perborat).
2841 Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
2842 Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit.
2901 Hydrocarbon mạch hở.
2902 Hydrocarbon mạch vòng.
2903 Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon.
2904 Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa.

Thuế nhập khẩu hóa chất

thủ tục nhập khẩu hóa chất

Thuế nhập khẩu hóa chất bao gồm:

1. Thuế nhập khẩu: Được tính dựa trên Mã HS của hóa chất và thuế suất tương ứng. Công thức tính thuế nhập khẩu là:

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF × % thuế suất nhập khẩu

Trị giá CIF là tổng chi phí từ giá xuất xưởng cộng với tất cả các chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho hàng hóa khi về đến cửa khẩu nhập khẩu.

2. Thuế GTGT nhập khẩu: Được tính dựa trên trị giá CIF cộng với thuế nhập khẩu. Công thức tính thuế GTGT nhập khẩu là:

Thuế GTGT nhập khẩu = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) × % thuế suất GTGT

Thuế GTGT sẽ áp dụng trên tổng trị giá của hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả chi phí vận chuyển và thuế nhập khẩu đã được tính trước đó.

Xem thêm: Thuế Nhập Khẩu: Khái Niệm, Quy Định và Khi Nào Được Hoàn Thuế

Hồ sơ cần thiết khi nhập khẩu hóa chất

Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Hợp đồng thương mại (Sale Contract).
  • Vận đơn (Bill of Lading).
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice).
  • Phiếu đóng gói (Packing List).
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O, nếu có).
  • Bản MSDS (Material Safety Data Sheet): Bảng dữ liệu an toàn về hóa chất.
  • Giấy phép nhập khẩu (nếu có).

Quy trình nhập khẩu hóa chất

Quy trình nhập khẩu hóa chất vào Việt Nam được quy định rõ trong các thông tư như Thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC. Các bước cơ bản như sau:

Khai báo tờ khai hải quan

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các chứng từ xuất nhập khẩu như hợp đồng, hóa đơn, danh sách đóng gói và chứng nhận xuất xứ, người nhập khẩu cần khai báo tờ khai hải quan trên hệ thống phần mềm hải quan. Việc khai báo tờ khai cần được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng, nếu quá hạn sẽ bị phạt.

Khai báo hóa chất

Đối với những hóa chất thuộc danh mục trong Phụ lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, các doanh nghiệp cần thực hiện khai báo hóa chất. Quá trình khai báo này có thể được thực hiện qua hệ thống điện tử của cơ quan chức năng.

Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai báo, hệ thống hải quan sẽ phân luồng tờ khai, nếu được phân vào luồng xanh, bạn có thể nhanh chóng tiến hành mở tờ khai tại chi cục hải quan. Với luồng vàng hoặc đỏ, cần thực hiện thêm các thủ tục kiểm tra chuyên sâu. Việc mở tờ khai phải được thực hiện không quá 15 ngày kể từ ngày khai báo, nếu quá hạn sẽ bị hủy tờ khai và đối mặt với phạt.

Thông quan hàng hóa

Sau khi mở tờ khai, cán bộ hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ và tiến hành thông quan. Khi hàng hóa được thông quan, bạn sẽ phải đóng thuế nhập khẩu (nếu có) để đưa hàng về kho bảo quản.

Vận chuyển và sử dụng hàng hóa

Sau khi thông quan, hóa chất sẽ được vận chuyển về kho và bảo quản theo quy định. Các bước này sẽ tiếp tục dựa trên nhu cầu sử dụng và các quy định pháp lý liên quan đến việc sử dụng hóa chất.

Quy trình nhập khẩu hóa chất yêu cầu sự chú ý và tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp lý để đảm bảo hiệu quả và tránh rủi ro. Việc khai báo đúng, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, và hoàn thành nghĩa vụ thuế là những yếu tố quan trọng để quá trình nhập khẩu diễn ra suôn sẻ.

Để giúp đơn giản hóa quy trình này, dịch vụ khai thuê hải quan của Eimskip hỗ trợ khách hàng từ việc khai báo hải quan, chuẩn bị hồ sơ cho đến làm thủ tục thông quan. Với đội ngũ chuyên nghiệp và am hiểu sâu sắc các quy định, Eimskip cam kết mang lại sự thuận tiện, giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

_______________________

CÔNG TY TNHH EIMSKIP VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 96 Cao Thắng, Phường 4, Quận 3, TP.HCM

Hotline mobile: 091 922 6984 (Mr. Long) 

Email: long@eimskip.vn

Tags : dịch vụ khai thuê hải quan, quy trình thủ tục hải quan, Thủ tục Hải quan, tư vấn thủ tục khai hải quan
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Gọi ngay
facebook Chat Facebook zalo Chat Zalo Linkedin Linkedin